esp8266 dht11 thingspeak arduino code
1. Tìm hiểu về ESP8266 và DHT11:
ESP8266 là một mô-đun WiFi có khả năng kết nối vào mạng không dây và truyền dữ liệu qua WiFi. Nó cho phép việc kết nối thiết bị nhúng vào Internet một cách dễ dàng và hiệu quả. DHT11 là cảm biến đo nhiệt độ và độ ẩm đơn giản và chi phí thấp. Nó sử dụng giao thức 1-Wire để truyền dữ liệu đến vi điều khiển và cho phép chúng ta đo nhiệt độ trong khoảng -20°C đến 50°C và độ ẩm trong khoảng 20% đến 90%.
2. Arduino và việc lập trình ESP8266 với DHT11:
Để lập trình và kết nối ESP8266 và DHT11 với Arduino, chúng ta sẽ sử dụng IDE Arduino. IDE này cung cấp môi trường lập trình dễ sử dụng và hỗ trợ nhiều loại vi điều khiển. Chúng ta sẽ viết mã để kết nối ESP8266 và DHT11, đọc dữ liệu từ cảm biến và gửi dữ liệu lên Thingspeak. Mã nguồn sẽ được giới thiệu ở phần sau của bài viết.
3. Giới thiệu Thingspeak:
Thingspeak là một nền tảng trung gian qua mạng để lưu trữ và hiển thị dữ liệu từ các cảm biến. Nó cung cấp các công cụ dễ dùng để xử lý dữ liệu và tạo ra biểu đồ và biểu đồ với dữ liệu được thu thập. Thingspeak cũng cho phép các người dùng tùy chỉnh thông báo và xử lý dữ liệu theo nhu cầu.
4. Đăng ký và cấu hình tài khoản Thingspeak:
Trước khi sử dụng Thingspeak, ta cần tạo tài khoản và cấu hình các thông số cần thiết cho việc tải dữ liệu từ ESP8266 lên. Bước này bao gồm tạo channels và tìm hiểu các thông số như địa chỉ IP và khóa API.
5. Cài đặt thư viện cần thiết:
Để tiếp cận và điều khiển ESP8266 và DHT11, chúng ta cần cài đặt các thư viện liên quan. Các thư viện như “Esp8266WiFi.h”, “DHT.h” và “WiFiClient.h” giúp chúng ta thực hiện các chức năng liên quan đến WiFi và cảm biến DHT11.
6. Tạo kết nối WiFi với ESP8266:
Tiếp theo, chúng ta sẽ thiết lập kết nối Internet thông qua WiFi để ESP8266 có thể gửi dữ liệu đến Thingspeak. Điều này được thực hiện bằng cách cung cấp mã SSID và mật khẩu của mạng WiFi.
7. Đọc dữ liệu từ cảm biến DHT11:
Sử dụng mã, chúng ta có thể đọc dữ liệu nhiệt độ và độ ẩm từ cảm biến DHT11 thông qua giao thức 1-Wire. Chúng ta sẽ lưu trữ dữ liệu này vào các biến để có thể gửi lên Thingspeak.
8. Gửi dữ liệu lên Thingspeak:
Sau khi thu thập dữ liệu từ cảm biến, chúng ta sẽ truyền dữ liệu nhiệt độ và độ ẩm đã đọc lên Thingspeak để lưu trữ và hiển thị. Điều này cần dùng API khóa và địa chỉ IP mà chúng ta đã cấu hình trước đó.
9. Theo dõi và hiển thị dữ liệu trên Thingspeak:
Chúng ta có thể truy cập và xem dữ liệu nhiệt độ và độ ẩm trên giao diện người dùng của Thingspeak. Nền tảng này cung cấp các công cụ để hiển thị dữ liệu dưới dạng biểu đồ và biểu đồ, giúp người dùng dễ dàng theo dõi sự thay đổi của môi trường.
10. Tích hợp thông báo và xử lý dữ liệu:
Cuối cùng, chúng ta có thể tùy chỉnh việc gửi thông báo khi ngưỡng nhiệt độ và độ ẩm vượt quá giới hạn, cũng như xử lý dữ liệu từ Thingspeak cho các mục đích khác như đưa ra chỉ số chất lượng không khí hoặc dự đoán thời tiết.
Mã nguồn Arduino cho việc kết nối và gửi dữ liệu từ ESP8266 và cảm biến DHT11 lên Thingspeak:
“`
#include
#include
// Khai báo thông số cần thiết
const char* ssid = “tên_mạng”;
const char* password = “mật_khẩu_mạng”;
const char* server = “api.thingspeak.com”;
const char* apiKey = “khóa_API”;
// Khai báo cảm biến DHT11
#define DHTPIN 2
#define DHTTYPE DHT11
DHT dht(DHTPIN, DHTTYPE);
// Khởi tạo kết nối WiFi
WiFiClient client;
void setup() {
// Khởi tạo kết nối WiFi
Serial.begin(115200);
delay(10);
WiFi.begin(ssid, password);
while (WiFi.status() != WL_CONNECTED) {
delay(1000);
Serial.println(“Đang kết nối WiFi…”);
}
// In địa chỉ IP đã kết nối
Serial.println(“”);
Serial.println(“Kết nối WiFi thành công!”);
Serial.print(“Địa chỉ IP: “);
Serial.println(WiFi.localIP());
// Khởi tạo cảm biến DHT11
dht.begin();
}
void loop() {
// Đọc nhiệt độ và độ ẩm
float temperature = dht.readTemperature();
float humidity = dht.readHumidity();
// In dữ liệu nhiệt độ và độ ẩm
Serial.print(“Nhiệt độ: “);
Serial.print(temperature);
Serial.print(“°C”);
Serial.print(” – Độ ẩm: “);
Serial.print(humidity);
Serial.println(“%”);
// Tạo URL và gửi dữ liệu lên Thingspeak
String url = “/update?api_key=”;
url += apiKey;
url += “&field1=”;
url += String(temperature);
url += “&field2=”;
url += String(humidity);
if (client.connect(server, 80)) {
client.print(String(“GET “) + url + ” HTTP/1.1\r\n” +
“Host: ” + server + “\r\n” +
“Connection: close\r\n\r\n”);
delay(500);
client.stop();
}
// Chờ 30 giây trước khi gửi lại
delay(30000);
}
“`
FAQs:
Q: Tôi cần phải làm gì trước khi sử dụng ESP8266 và DHT11 với Arduino?
A: Bạn cần chuẩn bị các thành phần cần thiết bao gồm ESP8266, DHT11, Arduino và kết nối Internet thông qua WiFi.
Q: Tôi có thể sử dụng các cảm biến nhiệt độ và độ ẩm khác thay vì DHT11 không?
A: Có, bạn có thể sử dụng các cảm biến nhiệt độ và độ ẩm khác như DHT22 hoặc DS18B20. Tuy nhiên, bạn cần điều chỉnh mã nguồn tương ứng để đọc dữ liệu từ các cảm biến này.
Q: Tại sao chúng ta cần sử dụng Thingspeak thay vì lưu trữ dữ liệu trực tiếp trên Arduino?
A: Thingspeak cung cấp các công cụ mạnh mẽ để xử lý dữ liệu, tạo biểu đồ và biểu đồ, cũng như chia sẻ dữ liệu dễ dàng với người dùng khác. Nó cũng cho phép tùy chỉnh thông báo và xử lý dữ liệu theo nhu cầu.
Q: Tôi có thể sử dụng các dịch vụ lưu trữ dữ liệu khác thay vì Thingspeak không?
A: Có, bạn có thể sử dụng các nền tảng khác như Firebase hoặc MQTT để lưu trữ và quản lý dữ liệu từ ESP8266 và cảm biến DHT11.
Q: Tôi có thể mở rộng mã nguồn của ESP8266 và DHT11 để thực hiện các chức năng khác không?
A: Có, bạn có thể tùy chỉnh mã nguồn để thực hiện các chức năng bổ sung như gửi thông báo khi ngưỡng nhiệt độ và độ ẩm vượt quá giới hạn, gửi dữ liệu lên nhiều kênh khác nhau trên Thingspeak hoặc tích hợp với các dịch vụ mạng khác.
Từ khoá người dùng tìm kiếm: esp8266 dht11 thingspeak arduino code
Chuyên mục: Top 84 esp8266 dht11 thingspeak arduino code
DHT11 & NodeMCU Tutorial || Humidity & Temperature Monitoring over Thingspeak
How to send DHT11 data to ThingSpeak using ESP8266?
Để bắt đầu, chúng ta cần chuẩn bị các linh kiện sau:
1. Module ESP8266 (ví dụ: ESP-01, NodeMCU, hay Wemos D1 Mini).
2. Cảm biến nhiệt độ và độ ẩm DHT11.
3. Một tài khoản ThingSpeak. (Nếu bạn chưa có, hãy đăng ký tại https://thingspeak.com/).
Tiếp theo, chúng ta cần cài đặt thư viện DHT hỗ trợ ESP8266 trên Arduino IDE. Bạn có thể làm điều này bằng cách làm theo các bước sau:
1. Mở Arduino IDE và chọn Mục “Khung nạp” (Sketch), sau đó chọn “Thư viện gói thư viện” (Library Manager).
2. Tìm kiếm “DHT sensor library” và chọn phiên bản mới nhất.
3. Nhấp vào nút “Cài đặt” (Install) để cài đặt thư viện.
Tiếp theo, chúng ta cần kết nối DHT11 và ESP8266.
1. Kết nối chân GND của DHT11 với chân G của ESP8266.
2. Kết nối chân VCC của DHT11 với chân VCC (3.3V) của ESP8266.
3. Kết nối chân sô 1 (DATA) của DHT11 với chân GPIO 2 của ESP8266.
Bây giờ, chúng ta có thể viết mã để đọc dữ liệu từ DHT11 và gửi nó đến ThingSpeak sử dụng ESP8266.
Dưới đây là một ví dụ mã nguồn đơn giản để giúp bạn bắt đầu:
“`
#include
#include
#include
#include
#define DHTPIN 2 // Chân DATA của DHT11 được kết nối tới chân GPIO 2 của ESP8266
#define DHTTYPE DHT11 // Loại cảm biến DHT11
DHT dht(DHTPIN, DHTTYPE);
const char* ssid = “SSID của mạng Wi-Fi”;
const char* password = “Mật khẩu của mạng Wi-Fi”;
const char* server = “api.thingspeak.com”;
const char* apiKey = “Khóa API của ThingSpeak”;
WiFiClient client;
void setup() {
Serial.begin(115200);
dht.begin();
delay(10);
// Kết nối đến Wi-Fi
Serial.println();
Serial.print(“Connecting to “);
Serial.println(ssid);
WiFi.begin(ssid, password);
while (WiFi.status() != WL_CONNECTED) {
delay(500);
Serial.print(“.”);
}
Serial.println(“”);
Serial.println(“WiFi connected”);
}
void loop() {
float h = dht.readHumidity(); // Đọc độ ẩm từ cảm biến DHT11
float t = dht.readTemperature(); // Đọc nhiệt độ từ cảm biến DHT11
if (isnan(h) || isnan(t)) {
Serial.println(“Failed to read from DHT sensor!”);
return;
}
if (client.connect(server, 80)) { // Kết nối tới ThingSpeak
String postStr = apiKey;
postStr += “&field1=”;
postStr += String(t);
postStr += “&field2=”;
postStr += String(h);
postStr += “\r\n\r\n”;
client.print(“POST /update HTTP/1.1\n”);
client.print(“Host: api.thingspeak.com\n”);
client.print(“Connection: close\n”);
client.print(“X-THINGSPEAKAPIKEY: ” + apiKey + “\n”);
client.print(“Content-Type: application/x-www-form-urlencoded\n”);
client.print(“Content-Length: “);
client.print(postStr.length());
client.print(“\n\n”);
client.print(postStr);
Serial.println(“Data sent to ThingSpeak!”);
}
client.stop();
delay(30000); // Gửi dữ liệu mỗi 30 giây
}
“`
Sau khi đã tải mã lên Arduino của bạn, hãy mở Cửa sổ Nối tiếp (Serial Monitor) trong Arduino IDE để xem dữ liệu được đọc từ cảm biến DHT11 và thông báo gửi dữ liệu thành công đến ThingSpeak.
FAQs (Câu hỏi thường gặp):
Q: Có thể sử dụng cảm biến DHT22 thay cho DHT11 không?
A: Có, bạn có thể thay thế DHT11 bằng DHT22 trong lập trình và chỉnh lại một số linh kiện vật lý.
Q: Tôi cần phải nhập thông tin ThingSpeak như thế nào?
A: Bạn cần đăng ký tài khoản ThingSpeak tại https://thingspeak.com/ và tạo kênh mới. Trong kênh đó, bạn sẽ có được một khóa API (API key) mà bạn cần sử dụng trong mã.
Q: Làm thế nào để tăng tần suất gửi dữ liệu lên ThingSpeak?
A: Trong ví dụ mã, thời gian chờ giữa các lần gửi là 30 giây. Bạn có thể điều chỉnh giá trị này thành thời gian mong muốn.
Q: Tôi không thể kết nối ESP8266 với mạng Wi-Fi của tôi. Làm thế nào để sửa?
A: Đảm bảo bạn đã cung cấp đúng thông tin (tên và mật khẩu) của mạng Wi-Fi trong mã. Nếu vẫn gặp vấn đề, hãy xem lại kết nối vật lý giữa ESP8266 và cảm biến DHT11.
Q: Tôi có thể thực hiện các hoạt động khác trong khi ESP8266 đang gửi dữ liệu lên ThingSpeak không?
A: Có, ESP8266 có khả năng thực hiện nhiều nhiệm vụ song song. Do đó, bạn có thể thực hiện các hoạt động khác trong quá trình gửi dữ liệu.
Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu cách gửi dữ liệu từ cảm biến DHT11 đến ThingSpeak sử dụng ESP8266. Áp dụng điều này và bạn có thể giám sát nhiệt độ và độ ẩm từ xa và theo dõi dữ liệu của cảm biến trực tuyến thông qua ThingSpeak.
How to connect ESP8266 to Arduino and ThingSpeak?
Trên thực tế, Internet of Things (IoT) đã trở thành một xu hướng phổ biến ngày nay. Các thiết bị như Arduino và ESP8266 được sử dụng rộng rãi để tạo ra các dự án IoT. Điều này đặt ra một câu hỏi quan trọng: làm thế nào để kết nối ESP8266 với Arduino và sử dụng ThingSpeak để theo dõi và phân tích dữ liệu bạn thu thập được từ các dự án của mình? Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi sâu vào việc kết nối và làm việc với ESP8266, Arduino và ThingSpeak.
ESP8266 là một module Wi-Fi được tích hợp sẵn trong một board với nhiều chân kết nối và các tính năng mạnh mẽ. Để kết nối ESP8266 với Arduino, bạn cần một công cụ kết nối phù hợp. Có nhiều cách để kết nối ESP8266 với Arduino, nhưng chúng ta sẽ sử dụng cách phổ biến nhất, đó là sử dụng giao tiếp Serial.
Đầu tiên, hãy đảm bảo rằng ESP8266 đã được cài đặt các thư viện cần thiết. Bạn có thể tải các thư viện từ trang web chính thức của Arduino hoặc sử dụng Arduino IDE để cài đặt nó. Nếu bạn chưa biết cách cài đặt thư viện, hãy tìm hiểu cách thực hiện qua tài liệu hướng dẫn của Arduino.
Sau khi cài đặt thư viện, hãy nối ESP8266 với Arduino. Hãy kết nối chân TX của ESP8266 với chân RX của Arduino và kết nối chân RX của ESP8266 với chân TX của Arduino. Điều này sẽ tạo thành một mạch thông qua giao tiếp Serial để Arduino và ESP8266 có thể giao tiếp với nhau.
Tiếp theo, hãy tạo một chương trình đơn giản trên Arduino để kiểm tra kết nối giữa hai thiết bị. Mở Arduino IDE và tạo một file mới. Sau đó, nhập mã sau vào file:
“`cpp
#include
SoftwareSerial esp8266(2, 3); // RX, TX
void setup() {
Serial.begin(115200);
esp8266.begin(115200);
}
void loop() {
if (esp8266.available()) {
Serial.write(esp8266.read());
}
if (Serial.available()) {
esp8266.write(Serial.read());
}
}
“`
Sau khi nhập mã vào Arduino IDE, hãy tải chương trình lên Arduino. Trong quá trình tải lên, hãy nhớ chọn mô hình board Arduino và cổng COM tương ứng với Arduino của bạn. Khi chương trình đã được tải lên Arduino thành công, hãy mở Serial Monitor để kiểm tra kết quả.
Mở Serial Monitor, chọn baud rate là 115200. Bạn sẽ thấy các dữ liệu từ ESP8266 được hiển thị trong Serial Monitor. Điều này chứng tỏ kết nối giữa Arduino và ESP8266 đã thành công.
Bây giờ, hãy nói về cách kết nối ESP8266 với ThingSpeak. ThingSpeak là một nền tảng dựa trên đám mây cho phép bạn thu thập, phân tích và hiển thị các dữ liệu từ các dự án IoT. Đầu tiên, bạn cần đăng ký một tài khoản ThingSpeak và tạo một kênh để lưu trữ dữ liệu.
Sau khi tạo kênh, bạn sẽ nhận được API Key, mà bạn sẽ sử dụng để kết nối ESP8266 với ThingSpeak. Mở chương trình Arduino đã tạo trước đó và thay đổi mã của nó như sau:
“`cpp
#include
SoftwareSerial esp8266(2, 3); // RX, TX
String apiKey = “YOUR_API_KEY”; // Thay YOUR_API_KEY bằng API Key của bạn
String data = “hello”;
void setup() {
Serial.begin(115200);
esp8266.begin(115200);
delay(1000);
sendToThingSpeak();
}
void loop() {
}
void sendToThingSpeak() {
String cmd = “AT+CIPSTART=\”TCP\”,\”api.thingspeak.com\”,80″;
esp8266.println(cmd);
if (esp8266.find(“OK”)) {
Serial.println(“TCP connection is established”);
}
delay(1000);
String getStr = “GET /update?api_key=” + apiKey + “&field1=” + data;
cmd = “AT+CIPSEND=”;
cmd += String(getStr.length());
esp8266.println(cmd);
if (esp8266.find(“>”)) {
Serial.println(“Sending data to ThingSpeak”);
esp8266.print(getStr);
}
if (esp8266.find(“OK”)) {
Serial.println(“Data sent to ThingSpeak”);
}
esp8266.println(“AT+CIPCLOSE”);
}
“`
Trong mã trên, thay YOUR_API_KEY bằng API Key bạn nhận được từ ThingSpeak. Lưu chương trình và tải nó lên Arduino.
Sau khi chương trình đã được tải lên thành công, Arduino sẽ gửi dữ liệu từ biến “data” đến ThingSpeak qua ESP8266. Bạn có thể theo dõi các dữ liệu đã được gửi trên ThingSpeak để xem dữ liệu từ dự án của bạn.
FAQs:
1. Tôi có thể sử dụng board khác thay vì Arduino để kết nối với ESP8266 không?
Có, bạn có thể sử dụng board khác như ESP32 hoặc Raspberry Pi để kết nối với ESP8266 thay vì Arduino. Sử dụng ESP32 hoặc Raspberry Pi cũng sẽ cho phép bạn thực hiện các chức năng phức tạp hơn với ứng dụng IoT của mình.
2. Tôi có thể sử dụng ThingSpeak cho các dự án khác nhau không?
Có, bạn có thể sử dụng ThingSpeak cho bất kỳ dự án IoT nào mà bạn muốn. ThingSpeak cho phép bạn thu thập, phân tích và hiển thị các dữ liệu từ các thiết bị IoT khác nhau một cách dễ dàng.
3. Tôi có thể gửi nhiều dữ liệu đến ThingSpeak không?
Có, bạn có thể gửi nhiều dữ liệu từ các biến khác nhau đến ThingSpeak bằng cách thay đổi giá trị của biến “data” trong mã. Bạn có thể tạo nhiều trường dữ liệu trên ThingSpeak để lưu trữ các dữ liệu khác nhau từ các biến khác nhau.
4. ESP8266 có thể kết nối không dây với Internet không?
Đúng, ESP8266 là một module Wi-Fi, nên nó có khả năng kết nối không dây với Internet. Điều này cho phép bạn truyền và nhận dữ liệu thông qua giao thức Wi-Fi từ các thiết bị khác hoặc từ các dịch vụ trực tuyến như ThingSpeak.
5. ESP8266 có thể hoạt động độc lập mà không cần Arduino không?
Có, ESP8266 có thể hoạt động độc lập mà không cần Arduino. Nó có khả năng chạy chương trình Arduino cùng với chương trình gốc của nó, cho phép bạn lập trình và điều khiển thiết bị một cách độc lập.
Trên đây là cách kết nối ESP8266 với Arduino và sử dụng ThingSpeak để theo dõi và phân tích dữ liệu cho các dự án IoT của bạn. Bằng cách kết hợp Arduino và ESP8266 với ThingSpeak, bạn có thể xây dựng các ứng dụng IoT phổ biến và tiện ích.
Xem thêm tại đây: tamadong.com
Hình ảnh liên quan đến chủ đề esp8266 dht11 thingspeak arduino code

Link bài viết: esp8266 dht11 thingspeak arduino code.
Xem thêm thông tin về bài chủ đề này esp8266 dht11 thingspeak arduino code.
- Đo nhiệt độ, độ ẩm và gởi lên Thingspeak
- DHT11 Humidity Temperature Monitor on ThingSpeak with …
- Giám sát nhiệt độ, độ ẩm (DHT11) thông qua Thingspeak …
- ESP8266 with Thingspeak and DHT11 Tutorial | Web Server
- Upload DHT11 data to ESP8266 to ThingSpeak – Arduino Forum
- NodeMCU Temperature, Humidity data upload on Thingspeak …
- DHT11 Humidity Sensor with ESP8266 and ThingSpeak
- ESP8266 with Thingspeak and DHT11 Tutorial | Web Server
- ESP8266 IOT Using Arduino and ThingSpeak : 5 Steps – Instructables
- Interface DHT11 DHT22 w/ ESP8266 NodeMCU Using Web Server
- ESP8266 NodeMCU Publish Sensor Readings to ThingSpeak (easiest …
Xem thêm: tamadong.com/huong-dan